Trang chủ > Lớp 4 > Giải Vở bài tập Toán 4 > Bài 56. Nhân một số với một tổng (trang 66 VBT Toán 4 Tập 1)

Bài 56. Nhân một số với một tổng (trang 66 VBT Toán 4 Tập 1)

Bài 1 trang 66 VBT Toán 4 Tập 1:

a) Tính:

235 × (30 + 5)

5327 × (80 + 6)

b) Tính theo mẫu

Mẫu 237 × 21 = 237 × (20 + 1) = 237 × 20 + 237 × 1 = 4740 + 237 = 4977

4367 × 31

Đáp án:

a) Tính:

235 × (30 + 5) = 235 × 30 + 235 × 5 = 7050 + 1175 = 8225

5327 × (80 + 6) = 5327 × 80 + 5327 × 6 = 426160 + 31962 = 458122

b) Tính theo mẫu

4367 × 31 = 4367 × (30 + 1) = 4367 × 30 + 4367 × 1 = 131010 + 4367 = 135377

Bài 2 trang 66 VBT Toán 4 Tập 1:

Một trang trại chăn nuôi có 540 con gà và 860 con vịt.

Mỗi ngày một con gà hoặc một con vịt ăn hết 80g thức ăn.

Hỏi trại chăn nuôi đó cần phải chuẩn bị bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn để đủ cho số vịt và gà đó ăn trong 1 ngày? (giải bằng 2 cách)


Đáp án:

Tóm tắt:

Bài 2 trang 66 VBT Toán 4 Tập 1 ảnh 1

Cách 1

Bài giải

Tổng số con gà và vịt có trong trang trại chăn nuôi là:

860 + 540 = 1400 (con)

Số ki – lô – gam thức ăn mà trại chăn nuôi cần phải chuẩn bị trong 1 ngày là:

80 × 1400 = 112000 (g)

Đổi 112000g = 112kg

Đáp số: 112 kg

Cách 2

Bài giải

Số ki – lô – gam thức ăn cần cho số gà ăn trong 1 ngày là:

540 × 80 = 43200 (g)

Số ki – lô- gam thức ăn đủ để cho số vịt đó ăn trong 1 ngày là:

860 × 80 = 68800 (g)

Tổng số ki-lô-gam thức ăn đủ để cho tất cả gà và vịt ăn trong 1 ngày là:

43200 + 68800 = 112000 (g)

Đáp số: 112 kg

Bài 3 trang 66 VBT Toán 4 Tập 1:

Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 248m và chiều rộng bằng

Bài 3 trang 66 VBT Toán 4 Tập 1 ảnh 1 chiều dài.

Tính chu vi của khu đất đó


Đáp án:

Tóm tắt:

Bài 3 trang 66 VBT Toán 4 Tập 1 ảnh 1

Chu vi =?

Bài giải

Chiều rộng khu đất hình chữ nhật đó là

248: 4 = 62 (m)

Vậy chu vi khu đất hình chữ nhật đó là:

(248 + 62) × 2 = 620 (m)

Đáp số: 620 m