Trang chủ > Lớp 3 > Giải Vở bài tập Tiếng Việt 3 > Tuần 31 - trang 58 VBT Tiếng Việt 3 Tập 2

Tuần 31 - trang 58 VBT Tiếng Việt 3 Tập 2

Tuần 31 Chính tả Tuần 31 trang 58 VBT Tiếng Việt 3 Tập 2

1: Điền vào chỗ trống r, d hoặc gi. Giải câu đố:

..... áng hình không thấy, chỉ nghe

Chỉ nghe xào xạc vo ve trên cành

Vừa ào ào giữa..... ừng xanh

Đã về bên cửa ……ung mành leng keng.

Là…………………

Giải đáp:

Dáng hình khong thấy, chỉ nghe

Chỉ nghe xòa xạc vo ve trên cành

Vừa ào ào giữa rừng xanh

Đã về bên cửa rung mành leng keng

gió

2: Đặt lên những chữ in đậm dấu hỏi hoặc dấu ngã. Giải câu đố.

Giọt gì từ biên, từ sông

Bay lên lơ lưng mênh mông lưng trời

Coi tiên thơ thân rong chơi

Gặp miền giá rét lại rơi xuống trần.

Là…………………….

Giải đáp:

Giọt gì từ biển, từ sông

Bay lơ lửng mênh mông lưng trời

Cõi tiên thơ thẩn rong chơi

Gặp miền giá rét lại rơi xuống trần.

Đáp án: Là giọt nước mưa

Tuần 31 Luyện từ và câu Tuần 31 trang 59 VBT Tiếng Việt 3 Tập 2

1: Viết tên các nước mà em biết.

Giải đáp:

Mỹ, Lào, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Nga, Thái Lan, Hà Lan, Ý, Pháp, Anh, Ấn Độ, Đức, Thụy Sĩ, Thụy Điển, Mông Cổ, ….

2: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau:

a) Bằng những động tác thành thạo chỉ trong phút chốc ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.

b) Với vẻ mặt lo lắng các bạn trong lớp hồi hộp theo dõi Nen-li.

c) Bằng một sự cố gắng phi thưòng Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.

Giải đáp:

a) Bằng những động tác thành thạo, chỉ trong phút chốc, ba cậu bé đã leo lên đỉnh cột.

b) Với vẻ mặt lo lắng, các bạn trong lớp hồi hộ theo dõi Nen-li.

c) Bằng một sự cỗ gắng phi thường, Nen-li đã hoàn thành bài thể dục.

Tuần 31 Chính tả Tuần 31 trang 59,60 VBT Tiếng Việt 3 Tập 2

1: Điền vào chỗ trống:

a) rong, dong hoặc giong

- ....... ruổi

- ....... chơi

- Thong.......

- Trống....... cờ mở

- Gánh hàng.......

b) rủ hoặc

- cười....... rượi

- nói chuyện....... rỉ

- ....... nhau đi chơi

- lá....... xuống mặt hổ

Giải đáp:

a) rong, dong hoặc giong

- Rong ruổi

- Rong chơi

- Thong dong

- Trống dong cờ mở

- Gánh hàng dong

b) rủ hoặc

- cười rượi

- nói chuyện rủ rỉ

- rủ nhau đi chơi

- lá rủ xuống mặt hổ

2: Chọn 2 từ ngữ mới hoàn chỉnh ở bài tập 1, đặt câu với mỗi từ ngữ đó:

Giải đáp:

- Sau một ngày rong ruổi đường xa, con ngựa được ung dung đứng gặm cỗ.

- Mẹ bảo không được ăn quà vặt ở các gánh hàng rong vì dễ đau bụng.

Tuần 31 Tập làm văn Tuần 31 trang 60 VBT Tiếng Việt 3 Tập 2

Viết một đoạn văn ngắn thuật lại ý kiến của các bạn trong nhóm em về những việc cần làm để bảo vệ môi trường.

Giải đáp:

Sau buổi ngoại khóa tìm hiểu thiên nhiên, nhóm em đã tranh luận với nhau về những việc cần làm để bảo vệ môi trường. Trước tiên, bạn Khang đưa ra nhận xét: Môi trường đang ngày càng bị ô nhiễm, diện tích cây xanh bị thu hẹp trong khi nhà máy mọc lên ngày càng nhiều. Rác, các loại phế thải làm cho nguồn nước bị nhiễm bẩn nặng. Vậy thì chúng ta phải làm gì để “giải cứu” môi trường? Bạn Trinh hỏi. Cả nhóm tranh luận, góp ý và đưa ra các giải pháp sau:

1. Phải luôn bỏ rác vào thùng rác

2. Tích cực trồng cây xanh

3. Hạn chế sự dụng các bao bì khó tiêu hủy

4. Vận động người thân, gia đình có ý thức trong công việc bảo vệ môi trường.