Tuần 17 - trang 85 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1
Tuần 17
Chính tả Tuần 17 trang 85,86 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1
1: Chọn những tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống rồi ghi lại lời giải đố
- (dì/gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ruyên)
Cây.... gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh, vừa.... lại bền
Làm bàn ghế, đẹp..... bao ngưòi?
(Là câỵ... )
- (gì/rì, díu dan/ ríu ran)
Cây.... hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên
.... đến đậu đầy trên các cành?
(Là cây... )
Giải đáp:
- (dì/gì, rẻo/dẻo, ra/da, duyên/ruyên)
Cây gì gai mọc đầy mình
Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên
Vừa thanh, vừa dẻo lại bền
Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người?
(Là cây mây)
- (gì/rì, díu dan /ríu ran)
Cây gì hoa đỏ như son
Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền
Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên
Ríu ran đến đậu đầy trên các cành?
(Là cây gạo)
2: Điền vào chỗ trống ăt hoặc ăc:
- Tháng chạp thì m... trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư b..... mạ, thuận hoà mọi nơi
Tháng năm g.... hỏi vừa rồi
Bước sang tháng sáu, nước trôi đáy đồng
- Đèo cao thì m.... đèo cao
Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo.
Đường lên, hoa lá vây theo
Ng.... hoa cài mù tai bèo, ta đi.
Giải đáp:
- Tháng chạp thì mắc trồng khoai
Tháng giêng trồng đậu, tháng hai trồng cà
Tháng ba cày vỡ ruộng ra
Tháng tư bắc mạ, thuận hòa mọi nơi
Tháng năm gặt hái vừa rồi
Bước sang tháng sáu, nước trôi đầy đồng
- Đèo cao thì mặc đèo cao
Trèo lên đến đỉnh ta cao hơn đèo.
Đường lên, hoa lá vẫy theo
Ngắt hoa cài mũ tai bèo, ta đi.
Tuần 17 Luyện từ và câu Tuần 17 trang 86,87,88 VBT Tiếng Việt 3 Tập 11: Tìm và viết những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc dưới đây
Nhân vật | Đặc điểm nhân vật |
a, Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn | |
b, Anh Đom Đóm trong bài thơ cùng tên | |
c, Anh Mồ Côi trong truyện Mồ Côi Xử kiện | |
d, Người chủ quán trong truyện Mồ Côi Xử kiện |
Giải đáp:
Nhân vật | Đặc điểm nhân vật |
a, Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn | Dũng cảm, khiêm tốn, nhanh trí, biết sống vì người khác, tốt bụng, không ngần ngại khi cứu người |
b, Anh Đom Đóm trong bài thơ cùng tên | Chuyên cần, tốt bụng, chăm chỉ, lặng lẽ, làm việc, cần cù, có trách nhiệm |
c, Anh Mồ Côi trong truyện Mồ Côi Xử kiện | Thông minh, tài trí, công bằng, yêu thương người nghèo khó, biết bảo vệ lẽ phải |
d, Người chủ quán trong truyện Mồ Côi Xử kiện | Tham lam, xấu xa, dối trá, xảo quyệt, vu oan người khác |
2: Đặt câu theo mẫu Ai thế nào?
a, Để miêu tả một bác nông dân.
b, Để miêu tả một bông hoa trong vườn.
c, Để miêu tả một buổi sớm mùa đông.
Giải đáp:
a, Để miêu tả một bác nông dân.
Bác nông dân chăm chỉ làm việc.
b, Để miêu tả một bông hoa trong vườn.
Nhành hoa này sắp tàn rồi.
c, Để miêu tả một buổi sớm mùa đông.
Buổi sớm hôm nay trời se lạnh.
3: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
a, Ếch con ngoan ngoãn chăm chỉ và thông minh.
b, Nắng cuối thu vàng ong dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c, Trời xanh ngắt trên cao xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
Giải đáp:
a, Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh.
b, Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu.
c, Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố.
Tuần 17 Chính tả Tuần 17 trang 88,89 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1
1: Viết vào chỗ trống trong bảng:
5 từ có vần ui | 5 từ có vần uôi |
M: củi,..................... | M: chuối,............. |
Giải đáp:
5 từ có vần ui | 5 từ có vần uôi |
M: củi, hủi, lủi, tủi, sủi, mũi, búi (tóc), xúi | M: chuối, cuối, tuổi, suối, chuỗi, ruổi, ruồi |
2: Tìm và viết vào chỗ trống các từ:
a, Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau:
- Có nét mặt hình dáng tính nết, màu sắc, gần như nhau:................
- Phần còn lại cảu cây lúa sau khi gặt: ................
- Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác: ................
b, Chứa triếng có vần ăt hoặc ăc có nghĩa như sau:
- Ngược với phương nam: ................
- Bấm đứt ngọn rau, hoa lá … bằng hai đàu ngón tay: ................
- Trái nghĩa với rỗng: ................
Giải đáp:
a, Chứa tiếng bắt đầu bằng d, gi hoặc r có nghĩa như sau:
- Có nét mặt hình dáng tính nết, màu sắc, gần như nhau: giống
- Phần còn lại cảu cây lúa sau khi gặt: rạ
- Truyền lại kiến thức, kinh nghiệm cho người khác: dạy
b, Chứa triếng có vần ăt hoặc ăc có nghĩa như sau:
- Ngược với phương nam: bắc
- Bấm đứt ngọn rau, hoa lá … bằng hai đàu ngón tay: ngắt
- Trái nghĩa với rỗng: đặc
Tuần 17 Tập làm văn Tuần 17 trang 89 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1Dựa vào bài tập làm văn miệng ở tuần 16 (sách Tiếng Việt 3, tập một, trang 138), em hãy viết một bức thư ngắn (khoảng 10 câu) cho bạn, kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn.
Giải đáp:
Nha trang, ngày 10 tháng 6 năm 2013
Khang thân mến!
Bữa trước tớ hứa với cậu, về quê nghỉ hè sẽ viết thư cho cậu. Hôm nay tớ sẽ kể cho cậu nghe những điều thú vị ở quê nội tớ.
Khang biết không, Nha Trang khác hẳn nơi mà tớ với cậu đang ở. Ở đây, cảnh vật yên bình, không khí mát mẻ, cây cối xanh tươi và bờ biển dài bên bãi cát trắng, bao quanh bờ biểm là hàng dương xanh biếc. Con người ở đây chân thật, giản dị và hiếu khách. Điều làm tớ thích nhất là bãi biển rất rộng ở gần nhà nội. Ở đó tớ có thể cùng bạn trong xóm tắm biển, xem thả diều vui lắm. Tớ hi vọng cậu cũng có những ngày hè thú vị. Cậu viết thư lại cho tớ nhé!
Nhớ cậu
Trung
Phạm quốc Trung
Bài trước: Tuần 16 - Trang 80 VBT Tiếng Việt 3 Tập 1 Bài tiếp: Tuần 18 - VBT Tiếng Việt 3 Tập 1