Trang chủ > Lớp 4 > Đề kiểm tra Toán 4 > Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 4 (Đề 4)

Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 4 (Đề 4)

Bài 1. Viết chữ hoặc số vào chỗ chấm cho thích hợp:

a) Số 3939939 đươc đọc là: ……..

b) Số gồm bảy triệu, ba trăm nghìn, hai chục nghìn và một chục đơn vị được viết là: ……

c) Số nhỏ nhất trong các số 777777,66666,9999,88888,55555 là: …

d) số lớn nhất trong các số 66666,7777,123456,44444,55555 là: ….

Bài 2. Tìm x:

a) x – 51903 = 62857

b) 76954 – x = 28161

c) x + 493618 = 671809

d) x – 26123 = 54096

Bài 3. Điền dấu > ; =; < thích hợp vào ô trống:

a) 2 phút 2 giây▭ 220 giây

b) 1/3 phút ▭20 giây

c) 5 tấn 4 tạ ▭ 4 tấn 5 tạ

d) 7 hg 7g ▭ 707g

Bài 4. Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

a) Chữ số thuộc hàng nghìn trong số 7226354 là:

A. 7 B. 2; 1; 6 C. 6 D. 216

b) Năm 2010, Đại tướng Võ Nguyên Giáp tròn 100 tuổi. Hỏi Đại tướng Võ Nguyên Giáp ra đời vào thế kỉ nào?

A. XIX B. XX C. XVIII D. XXI

c) Trung bình cộng của 5 số 2,4,6,8,10 là:

A. 5 B. 7 C. 9 D. 6

d) Cho m = 28, n= 14, p = 7. Giá trị của biểu thức m – n: p là:

A. 2 B. 6 C. 26 D. 30

Bài 5. Trung bình cộng số tuổi của 2 mẹ con bằng 23 tuổi. Tính số tuổi của từng người, biết rằng số tuổi của mẹ hơn số tuổi của con là 26 tuổi.

Bài 6.

a) Vẽ hình chữ nhật có chu vi bằng 18 và chiều rộng ngắn hơn chiều dài 1 cm.

b) Tính diện tích của hình chữ nhật vừa vẽ.

Đáp án và Hướng dẫn giải

Bài 1:

a) Ba triệu chín trăm ba mươi chín nghìn chín trăm ba mươi chín.

b) 7320010

c) 9999

d) 123456

Bài 2.

a) x – 51903 = 62857

x = 62857 + 51903

x = 114760

c) 76954 – x = 28164

X = 76954 – 28164

X = 48793

b) x + 493618 = 671809

x = 671809 – 493618

x = 178191

c) x – 26123 = 54096

x = 54096 + 26123

x = 80219

Bài 3. a) < b) = c) > d) =

Bài 4. a) C b) B c) D d) C

Bài 5. Tổng số tuổi của 2 mẹ con là: 23 x 2 = 46 (tuổi)

Số tuổi của người mẹ là: ( 46 + 26): 2 = 36 (tuổi)

Số tuổi của người con là: 46 – 36 = 10 (tuổi)

Hoặc 36 – 26 = 10 (tuổi)

Đáp số: Mẹ 36 (tuổi)

Con 10 (tuổi)

Bài 6.

a) Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 18: 2 = 9 (cm)

Chiều rộng của hình chữ nhật là: ( 9-1): 2 = 4

Chiều dài của hình chữ nhật là: 9 – 4 = 5 (cm)

Hình chữ nhật được vẽ như hình bên dưới:

Đề thi Toán lớp 1 Học kì 1, Học kì 2 chọn lọc, có đáp án

b) Diện tích củahình chữ nhật là: 5 x 4 = 20 (cm2)

Đáp số: b) 20 cm2