Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 4 (Đề 1)
Bài 1: 1. Viết số hoặc chữ thích hợp vào ô trống:
Viết số | Đọc số |
a)315412 | |
b) | Một trăm năm mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi tư. |
c)69381 | |
d) | Năm triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm chín mươi bảy. |
a) 531684 + 196508
b) 284357 – 91648
Bài 3: 3. Đúng ghi chữ Đ, sai ghi chữ S vào ô trống:
a) 1 giờ 45 phút < 145 phút ▭
b) 2 thế kỉ = 200 năm ▭
c) 7 tấn 5 tạ < 7050 kg ▭
d) 10 dag > 100 g ▭
Bài 4: Khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
a) Giá trị của chữ số 2 trong số 206485 là:
A. 2 B. 206 C. 2000 D. 200000
b) Đại thi hào Nguyễn Du ra đời vào năm 1755. Ông ra đời vào thế kỉ:
A. XVI B. XVII C. XVIII D. XV
c) Trung bình cộng của 4 số 21,31,41,51 là:
A. 31 B. 41 C. 30 D. 36
d) Nếu a= 45, b=5, c=9 thì giá trị của biểu thức a-b+c là:
A. 59 B. 49 C. 41 D. 39
Bài 5: Trung bình cộng số thóc của của 2 kho là 137 tấn. Số thóc ở kho A ít hơn so với số thóc ở kho B là 36 tấn. Tính số thóc ở mỗi kho.
Bài 6: Một hình chữ nhật có chu vi bằng 200 cm. Chiều dài hơn chiều rộng là 20 cm. tính diện tích của hình chữ nhật đó.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1.
Viết số | Đọc số |
a) 315412 | Ba trăm mười năm nghìn bốn trăm mười hai |
b) 153724 | Một trăm năm mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi tư |
c) 69381 | Sáu mươi chín nghìn ba trăm tám mươi mốt |
d) 5305497 | Năm triệu ba trăm linh năm nghìn bốn trăm chín mươi bảy |
Bài 2.
Bài 3.
a) Đ b) Đ c) S d) S
Bài 4.
a) D b) C c) D d) B
Bài 5.
Tổng số thóc của 2 kho là: 137 x 2 = 274
Số thóc ở kho A là: (274 – 36): 2 = 119 (tấn)
Số thóc ở kho B là 274 – 119 = 155 (tấn)
Hoặc 199 + 36 = 155 (tấn)
Đáp số: Kho A: 119 tấn thóc
Kho B: 155 tấn thóc
Bài 6.
Nửa chu vi hay chiều rộng và chiều dài của hình chữ nhật là:
200: 2 = 100 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là: (100 – 20): 2 = 40 (cm)
Chiều dài của hình chữ nhật đó là: 40 + 20 = 60 (cm)
Diện tích hình chữ nhật đó là: 60 x 40 = 2400 (cm2)
Đáp số: 2400 cm2