Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 4 (Đề 3)
Bài 1. Nối ô ghi số tương ứng với ô ghi cách đọc số đó đúng của nó:
A. 167761 | 1. Sáu mươi bảy nghìn bảy trăm sáu mươi mốt |
B. 1677611 | 2. Mười sáu triệu bảy trăm bảy mươi sáu nghìn một trăm sáu mươi mốt |
C. 67761 | 3. Một triệu sáu trăm bảy mươi bảy nghìn sáu trăm mười một |
D. 16776161 | 4. Một trăm sáu mươi bảy nghìn bảy trăm sáu mươi mốt |
a) 734915 + 183249
b) 932714 – 751808
Bài 3. Đúng ghi chữ Đ, sai ghi chữ S vào ô trống:
a) 5 giờ 30 phút = 330 phút ▭
b) 10 phút 10 giây > 1110 giây ▭
c) 2 tấn 300kg < 2 tấn 3 tạ ▭
d) 10 năm = 1/10 thế kỉ ▭
Bài 4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a) các chữ số thuộc lớp hàng nghìn của số 123456789 là:
A. 1,2,3 B. 4 C. 5 D. 4,5,6
b)Hoa ra đời vào ngày 20 tháng 11 năm 1999, Hoa sinh vào thế kỉ:
A. XIX B. XX C. XXI D. XXII
c) Trung bình cộng của 4 số 25,37,49 và 61 là:
A. 43 B. 55 C. 49 D. 31
d) Cho a=24; b=6; c=3, giá trị của biểu thức a + b: c là:
A. 10 B. 14 C. 22 D. 31
Bài 5. Lớp 4A có tất cả 35 học sinh. Số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 3 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nữ, có bao nhiêu học sinh nam?
Bài 6.1 hình chữ nhật có chu vi bằng 26 cm, chiều dài lớn hơn chiều rộng 5 cm. Em hãy vẽ hình vuông có cạnh bằng chiều rộng của hình chữ nhật trên và tính diện tích của hình vuông mới vẽ được.
Đáp án và Hướng dẫn giải
Bài 1: A -> 4 B-> 3 C-> 1 D-> 2
Bài 2.
Bài 3. a) Đ b) S c) S d) Đ
Bài 4. a) D b) B c) A d) D
Bài 5. Vậy số học sinh nam của lớp 4A là:
(35 -3): 2 = 16 (học sinh)
Vậy số học sinh nữ của lớp 4A là:
35 – 16 = 19 (học sinh)
Đáp số: 16 học sinh nam
19 học sinh nữ
Bài 6. Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
26: 2 = 13 (cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật là (13- 5): 2 = 4 (cm)
Vì hình vuông có cạnh bằng chiều rộng của hình chữ nhật nên cạnh của hình vuông đó là 4 cm. Hình vuông đó được vẽ như dưới đây:
Diện tích của hình vuông đó là: 4 x 4 = 16 cm2
Đáp số: 16 cm2
Bài trước: Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 4 (Đề 2) Bài tiếp: Đề kiểm tra Giữa kì 1 Toán lớp 4 (Đề 4)