Trang chủ > Lớp 4 > Giải BT Cùng em học Toán 4 > Tuần 35 trang 60, 61, 62, 63 (trang 60 Cùng em học Toán 4 Tập 2)

Tuần 35 trang 60, 61, 62, 63 (trang 60 Cùng em học Toán 4 Tập 2)

Bài 1 (trang 60 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Điền số thích hợp vào ô trống:

Tổng của 2 số55100
Tỉ số của 2 số5/62/3
Số lớn
Số bé
Hiệu 2 số27600
Tỉ số của 2 số5/62/3
Số lớn
Số bé

Hướng dẫn giải:

Tổng 2 số55100
Tỉ số của 2 số5/62/3
Số lớn3060
Số bé2540
Hiệu 2 số27600
Tỉ số của 2 số5/62/3
Số lớn631000
Số bé36400

Giải thích:

+ Khi biết tổng và tỉ của hai số:

Số lớn = Tổng: (tổng số phần) x số phần lớn hơn

Số bé = Tổng: (tổng số phần) x số phần bé hơn.

Ví dụ: Tổng bằng 55 và tỉ số của 2 số bằng 5/6 thì:

Số lớn = 55: (5 + 6) x 6 = 55: 11 x 6 = 5 x 6 = 30.

Số bé = 55: (5 + 6) x 5 = 55: 11 x 5 = 5 x 5 = 25 hoặc số bé = 55 – 30 = 25.

+ Khi biết hiệu và tỉ:

Số lớn = Hiệu 2 số: hiệu số phần x số phần lớn hơn

Số bé = Hiệu 2 số: hiệu số phần x số phần bé hơn.

Ví dụ: Hiệu 2 số bằng 27, tỉ số 2 số bằng 7/4 thì:

Số lớn = 27: (7 – 4) x 7 = 9 x 7 = 63.

Số bé = 27: (7 – 4) x 4 = 9 x 4 = 36 hoặc số bé = 63 – 27 = 36.

Bài 2 (trang 60 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Tính:

Tuần 35 trang 60,61,62,63 ảnh 1

Hướng dẫn giải:

Tuần 35 trang 60,61,62,63 ảnh 2

Giải thích:

Trong phép tính chỉ có cộng trừ hoặc nhân chia thì ta nên thực hiện phép tính đó từ trái qua phải.

Trong phép tính có cả cộng (trừ) và nhân (chia) thì ta phải thực hiện nhân chia trước rồi cộng trừ sau.

kkkkBài 3 (trang 60 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Một khu đất có hình dạng chữ nhật có chu vi là 130m, biết rằng chiều dài hơn chiều rộng 17m.

a) Tìm chiều rộng và chiều dài của khu đất.

b) Tính diện tích khu đất đó.

Hướng dẫn giải:

a) Nửa chu vi khu đất là:

130: 2 = 65 (m)

Chiều dài khu đất là:

(65 + 17): 2 = 41 (m)

Chiều rộng khu đất là:

65 – 41 = 24 (m)

b) Diện tích khu đất là:

41 x 24 = 984 (m2)

Đáp số: a) Chiều dài: 41m; chiều rộng: 24m

b) Diện tích: 984m2.

Bài 4 (trang 61 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Bố mua ô tô và xe máy đồ chơi để thưởng cho Dũng hết 150 000 đồng. Tìm giá tiền của ô tô và xe máy, biết rằng số tiền mua ô tô bằng số tiền mua xe máy.

Hướng dẫn giải:

Số tiền bố mua ô tô là:

150 000: (2 + 3) x 2 = 60 000 (đồng)

Số tiền bố mua xe máy là:

150 000 – 60 000 = 90 000 (đồng)

Đáp số: ô tô: 60 000 đồng; xe máy: 90 000 đồng.

Bài 5 (trang 61 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Viết (theo mẫu):

Đọc sốViết sốSố gồm có
Tám trăm bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi chín 847 0398 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 7 nghìn, 3 chục, 9 đơn vị
6 032 705
23 054 709

Hướng dẫn giải:

Đọc sốViết sốSố gồm có
Tám trăm bốn mươi bảy nghìn không trăm ba mươi chín 847 0398 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 7 nghìn, 3 chục, 9 đơn vị
Sáu triệu không trăm ba mươi hai 6 032 7056 triệu, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 7 trăm, 5 đơn vị.
Hai mươi ba triệu không trăm năm mươi tư nghìn bảy trăm linh chín 23 054 7092 chục triệu, 3 triệu, 5 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 9 đơn vị.

Bài 6 (trang 62 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Điền dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm:

Tuần 35 trang 60,61,62,63 ảnh 3

Hướng dẫn giải:

Tuần 35 trang 60,61,62,63 ảnh 4

Giải thích:

Tuần 35 trang 60,61,62,63 ảnh 5

Bài 7 (trang 62 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

3 tạ =... kg 7 tạ 5kg =... kg

5 tấn =... kg 8 tấn 5kg =... kg

1/4 tạ =... kg 3/5 tấn =... kg.

Hướng dẫn giải:

3 tạ = 300 kg 7 tạ 5kg = 705 kg

5 tấn = 5000 kg 8 tấn 5kg = 8005 kg

1/4 tạ = 25 kg 3/5 tấn = 600 kg.

Bài 8 (trang 62 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Trong hai ngày chú Minh bán được 350 quả dứa, biết rằng số quả dứa bán được của ngày thứ nhất bằng 2/5 số quả dứa bán được của ngày thứ hai. Hỏi mỗi ngày chú Minh bán được bao nhiêu quả dứa?

Hướng dẫn giải:

Số quả dứa bán được ngày thứ nhất là:

350: (2 + 5) x 2 = 100 (quả dứa)

Số quả dứa bán được ngày thứ hai là:

350 – 100 = 250 (quả dứa)

Đáp số: ngày thứ nhất: 100 quả dứa

Ngày thứ hai: 250 quả dứa.

Vui học (trang 63 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Minh được mẹ cho 300 000 đồng. Minh dùng 2/3 số tiền để mua sách và dùng 1/4 số tiền còn lại để mua đồ dùng học tập.

a) Sau khi mua sách và đồ dùng học tập Minh còn lại..... đồng.

b) Nếu bán giá mỗi cuốn sách là 25 000 đồng thì Minh đã mua được..... cuốn sách.

Hướng dẫn giải:

a) Sau khi mua sách và đồ dùng học tập Minh còn lại 75 000 đồng.

b) Nếu bán giá mỗi cuốn sách là 25 000 đồng thì Minh đã mua được 8 cuốn sách.

Giải thích:

a) Số tiền Minh dùng mua sách là: 300 000 x 2/3 = 200 000 (đồng)

Số tiền còn lại của Minh là: 300 000 – 200 000 = 100 000 (đồng)

Số tiền Minh dùng mua đồ dùng học tập là: 100 000: 4 = 25 000 (đồng)

Số tiền Minh còn lại là: 100 000 – 25 000 = 75 000 (đồng).

b) Số sách Minh mua được là: 200 000: 25 000 = 8 (cuốn sách).