Unit 8: Lesson 1 trang 52-53 Tiếng Anh 3 tập 1
1. Look, listen and repeat. (Nhìn, nghe và lặp lại).
Bài nghe:
a) This is my pen.
Is it?
Yes, it is.
b) That's my rubber.
Is it?
Yes, it is.
Hướng dẫn dịch:
a) Đây là chiếc bút mực của tôi.
Nó là của bạn à?
Đúng vậy, chính nó.
b) Đó là cục tẩy của tôi.
Nó là của bạn à?
Đúng vậy, chính nó.
2. Point and say. (Chỉ và nói).
a) This is my pencil.
That's my pencil.
b) This is my pencil case.
That's my pencil case.
c) This is my school bag.
That's my school bag.
d) This is my notebook.
That's my notebook.
e) This is my pencil sharpener.
That's my pencil sharpener.
Hướng dẫn dịch:
a) Đây là chiếc bút chì của tôi.
Đó là chiếc bút chì của tôi.
b) Đây là hộp bút của tôi.
Đó là hộp bút của tôi.
c) Đây là chiếc cặp sách của tôi.
Đó là chiếc cặp sách của tôi.
d) Đây là quyển vở của tôi.
Đó là quyển vở của tôi.
e) Đây là chiếc gọt bút chì của tôi.
Đó là chiếc gọt bút chì của tôi.
3. Let’s talk. (Chúng ta cùng nói).
This is my pencil.
This is my rubber.
This is my book.
That's my pencil.
That's my school bag.
That's my book.
Hướng dẫn dịch:
Đây là bút chì của tôi.
Đây là cục tẩy của tôi.
Đây là quyển sách của tôi.
Đó là bút chì của tôi.
Đó là cặp sách của tôi.
Đó là quyển sách của tôi.
4. Listen and tick. (Nghe và đánh dấu).
Bài nghe:
1. b | 2. c | 3. a |
Bài nghe:
1. Mai: This is my pencil.
Tony: Is it?
Mai: Yes, it is.
2. Tony: That's my school bag.
Mai: Is it?
Tony: Yes, it is.
3. Tony: This is my book.
Mai: Is it?
Tony: Yes, it is.
Hướng dẫn dịch:
1. Mai: Đây là bút chì của tôi.
Tony: Là nó ư?
Mai: Đúng vậy.
2. Tony: Đó là cặp sách của tôi.
Mai: Là nó ư?
Tony: Đúng vậy.
3. Tony: Đây là quyển sách của tôi.
Mai: Là nó ư?
Tony: Đúng vậy.
5. Look, read and write. (Nhìn, đọc và viết)
a) 1. This is my ruler.
It is new.
b) 2. That is my rubber.
It is old.
Hướng dẫn dịch:
a) 1. Đây là thước kẻ của tôi.
Nó thì mới.
b) 2. Đó là cục tẩy của tôi.
Nó thì cũ.
6. Let’s play. (Hãy cùng chơi).
Hướng dẫn dịch:
Dán những bức tranh về đồ dùng học tập lên bảng.
Giáo viên gọi 2 đội, mỗi đội gồm 4 học sinh lên bảng.
Sau đó giáo viên sẽ đọc to câu có đồ dùng học tập. Ví dụ “It's a book”. (Đó là quyển sách). Lúc này, mỗi học sinh trong nhóm phải chạy nhanh đến bức tranh có từ đó và "đập tay" lên từ đó. Cuối cùng đội nào có số lần "đập tay" vào đồ dùng học tập đúng nhiều hơn sẽ là đội chiến thắng.
Bài trước: Unit 7: Lesson 3 trang 50-51 Tiếng Anh 3 tập 1 Bài tiếp: Unit 8: Lesson 2 trang 54-55 Tiếng Anh 3 tập 1