Trang chủ > Lớp 9 > Soạn Văn 9 (ngắn nhất) > Viết bài tập làm văn số 1: Văn thuyết minh - Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1

Viết bài tập làm văn số 1: Văn thuyết minh - Sách giáo khoa Ngữ Văn 9 Tập 1

Bài văn số 1:

Đề bài: Cây lúa Việt Nam

I. Dàn ý

Mở bài: Giới thiệu chung về sự gắn bó mật thiết của cây lúa trên đồng ruộng Việt Nam (có thể trích dẫn thêm ca dao, tục ngữ về cây lúa).

Thân bài:

- Nêu khái quát vai trò quan trọng của cây lúa với nền nông nghiệp Việt Nam. Đó không chỉ là nguồn lương thực chính mà còn là văn hóa truyền thống.

- Miêu tả đặc điểm cây lúa:

+ Cây lúa sống chủ yếu nhờ nước nên còn được gọi là lúa nước.

+ Thân cây nhỏ, thẳng và dài, cao chừng 60 – 80cm.

+ Cấu tạo bao gồm: rễ, thân, ngọn.

- Phân loại: Có hai loại chính là lúa nếp (nấu lên hạt cơm dẻo và mềm) và lúa tẻ (là hạt lúa làm nên bữa cơm hàng ngày, khi nấu sẽ nở ra).

- Cách thức trồng lúa:

+ Gieo giống: hạt lúa sau khi ngâm ủ kĩ càng sẽ được gieo mọc thành cây mạ.

+ Cấy lúa: cấy mạ xuống đất (đất đã được xử lý kỹ càng và ngập nước được một thời gian để đất mềm), phù hợp với giống cây ưa nước.

+ Chăm sóc: thường xuyên theo dõi ruộng lúa để phát hiện sâu, chuột,... Giai đoạn này đôi khi gặp phải thời tiết xấu như mưa bão sẽ rất vất vả.

+ Gặt lúa: khi lúa chín vàng, trĩu bông thì gặt về và đem phơi khô rồi bảo quản.

- Những sản phẩm từ cây lúa:

+ Là lương thực thiết yếu của mỗi gia đình Việt Nam.

+ Làm nên các đặc sản vùng miền khắp mọi nơi: các loại bánh, cốm, cơm lam,...

+ Lá, thân lúa làm rơm rạ tận dụng làm thức ăn trâu bò...

+ Cây lúa gắn với truyền thống lâu đời của nước ta, liên quan đến một số lễ hội.

+ Là bộ mặt của nông thôn Việt, là tuổi thơ của những trẻ em vùng nông thôn.

Kết bài: Cây lúa có vai trò vô cùng quan trọng trong đời sống người dân Việt Nam.

II. Bài văn mẫu

Học sinh tự viết bài văn theo dàn ý như trên

Đề 2: Cây... ở quê em.

Viết dàn ý tương tự Đề 1.

Bài văn mẫu

Đề 3: Một loài động vật hay vật nuôi ở quê em. (Loài chó)

I. Dàn ý

Mở bài: Giới thiệu khái quát về chó: là loài động vật thông minh, trung thành và tình cảm, một loài vật nuôi quen thuộc trong nhiều gia đình.

Thân bài:

-Miêu tả đặc điểm, hình dáng: có 4 chân, lớp lông mỗi loại chó lại có sự khác nhau, cơ thể chó dài và to, chiếc mõm dài và thường hay lè lưỡi, đặc biệt chó có 3 mí mắt...

- Đặc tính của loài chó:

+ Quá trình phát triển: chó con được mang thai trong bụng mẹ 60 – 62 ngày, sau 4 tuần tuổi có thể có 28 chiếc răng.

+ Chó là loài có tai và mũi cực thính, nhưng thị giác lại rất kém. Chó có 2 lớp lông, hàm răng sắc nhọn, chạy rất nhanh

+ Đặc điểm sống: các tập tính, thói quen.

+ Vô cùng trung thành với chủ nhân.

- Vai trò:

+ Trông giữ, bảo vệ nhà cửa.

+ Thú cưng của con người.

+ Chó nghiệp vụ còn đươc huấn luyện để phục vụ điều tra.

Kết bài: Đánh giá chung về loài chó.

II. Bài văn mẫu

Đề 4: Một nét đặc sắc trong di tích, thắng cảnh của quê em. (vẻ đẹp thắng cảnh chùa Hương).

I. Dàn ý

Mở bài: Giới thiệu khái quát về di tích, thắng cảnh đó và nét đặc sắc mà em muốn nói tới: vẻ đẹp thiên nhiên của chùa Hương.

Thân bài:

- Giới thiệu chung về vị trí địa lí của toàn bộ khu vực chùa Hương.

- Dãy núi đá vôi tồn tại từ hơn 200 triệu năm mang vẻ đẹp kì thú với những tên gọi mang tính bí ẩn (Núi Long. Ly, Quy, Phượng... )

- Suối không sâu nhưng quanh co uốn lượn bồng bềnh.

- Sở hữu nhiều động thực vật phong phú, quý hiếm tạo nên môi trường sinh thái độc đáo, đa dạng.

- Các hang động huyền bí, ảo diệu.

- Những ngôi chùa đầy màu sắc tâm linh.

→ Khu thắng cảnh chùa Hương là nơi hội tụ vẻ đẹp của thiên nhiên của đất trời, có núi sông, có hang động có chùa chiền. Một khung cảnh kiến trúc hài hòa giữa thiên nhiên và con người.

Kết bài: Cảm nghĩ của em (niềm tự hào về di tích, thắng cảnh).

II. Bài văn mẫu

Học sinh tự viết theo giọng văn của mình.