Trang chủ > Lớp 9 > Chuyên đề Vật Lí 9 (có đáp án) > Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay

+ Vẽ lại mạch điện phức tạp thành mạch đơn giản.

+ Tính điện trở tương đương

+ Áp dụng định luật Ôm tính cường độ và hiệu điện thế

Bài tập ví dụ minh họa

Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: UAB = 6V không đổi, R1 = 8Ω , R2 = R3 = 4Ω , R4 = 6Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khóa K và của dây dẫn.

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 1

a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và tính số chỉ của ampe kế trong cả hai trường hợp K đóng và K mở.

b) Thay khóa K bởi điện trở R5. Tính giá trị của R5 để cường độ dòng điện qua R2 bằng không.

Đáp án:

a) K mở: Rtd = 8 Ω ; IA = 0,75 A

K đóng: Rtd = 4 Ω ; IA = 0,375 A

b) R5 = 5,33 Ω.

Hướng dẫn giải:

a)

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 2

+ Khi K mở: Mạch được vẽ lại như hình bên.

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 3

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 4

+ Khi K đóng: Mạch được vẽ lại như hình bên.

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 5

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 6

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 7

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 8

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 9

b) Thay khoá K bởi R5.

Mạch trở thành mạch cầu như hình vẽ.

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 10

Để IR2 thì mạch cầu phải cân bằng:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 11

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 12

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Với R1 = 1 Ω , R2 = 2Ω , R3 = 3Ω , R4 = 6Ω , R5 = 5 Ω , UAB = 6V. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở.

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 13

Hướng dẫn giải:

Ta có:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 14
nên đây là mạch cầu cân bằng.

Suy ra I5 = 0. Bỏ qua điện trở R5, ta có mạch điện tương đương: (R1 nt R2)// (R3 nt R4).

Cường độ dòng điện qua các điện trở:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 15

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 16

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB = 4V, R1 = 3Ω , R2 = R3 = R4 = 4Ω.

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 17

Điện trở của ampe kế và các dây dẫn không đáng kể.

a. Tính điện trở tương đương của mạch?

b. Tính số chỉ ampe kế?

Đáp án:

a) RAB = 2 Ω

b) IA = 5/3 A

Hướng dẫn giải:

Vì am pe kế có điện trở không đáng kể nên ta có thể vẽ lại mạch như sau:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 18

Viết sơ đồ mạch điện: R1 // [(R2 // R3) nt R4]

Điện trở tương đương cụm R234 là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 19

Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 20

Cường độ dòng điện qua R1 là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 21

Cường độ dòng điện qua cụm R234 là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 22

Hiệu điện thế hai đầu cụm R23 là:

U23 = UAB – U4 = UAB – I234.R4

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 23

Cường độ dòng điện qua R2 là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 24

Vậy cường độ dòng điện qua Ampe kế là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 25

Bài tập trắc nghiệm tự luyện

Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ bên. Cho biết UAB = 30V

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 26

R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10. Điện trở của ampe kế không đáng kể. Tính R, số chỉ của ampe kế và dòng điện qua các điện trở.

Tóm tắt

UAB = 30V; R1 = R2 = R3 = R4 = R5 = 10. Tính R, số chỉ của ampe kế và dòng điện qua các điện trở.

Vì RA = 0 nên U5 = 0.

Mạch điện đã cho trở thành mạch điện sau:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 27

[R1 nt (R3 // R4)] // R2

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 28

R134 = R1 + R34 = 10 + 5 = 15 Ω

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 29

R2 // R134 ⇒ UAB = U2 = U134 = 30V

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 30

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 31

R1 nt R34 ⇒ I = I34 = I134 = 2A

R3 // R4 ⇒ U3 = U4 = U134 - U1 = 30 - 20 = 10V

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 32

I4 = 1A; IA = I2 + I4 = 3 + 1 = 4A

Số chỉ của am pe kế là 1A

Đáp án: Rtd = 6 Ω ; I1 = 2 A; I2 = 3A; I3 = I4 = 1A; IA = 4A

Bài 2: Cho mạch điện (như hình vẽ) có:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 33

R1 = R2 = R3 = 40, R4 = 30, ampe kế chỉ 0,5A.

a. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, qua mạch chính.

b. Tính U

Tóm tắt

R1 = R2 = R3 = 40Ω , R4 = 30Ω , ampe kế chỉ 0,5A.

a. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở, qua mạch chính.

b. Tính U

Mạch được vẽ lại như sau:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 34

a) Tính cường độ dòng điện:

Do R1 = R2 và mắc // với nhau nên I1 = I2 (1)

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 35
Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 36

R4 = 30Ω

⇒ I4 = 2. I123 = 2. I12 = 2. (I1 + I2) (2)

Số chỉ của ampe kế: IA = I2 + I4 = 0,5 A (3)

Từ (1) (2) (3) ta có: I1 = 0,1 A; I3 = 0,2 A; I2 = 0,1 A; I4 = 0,4 A

Cường độ dòng điện trong mạc chính: I = I3 + I4 = 0,6 A

b) Hiệu điện thế: U = I4. R4 = 0,4.30 = 12 V

Đáp án:

a) I1 = 0,1 A; I3 = 0,2 A; I2 = 0,1 A; I4 = 0,4 A; I = 0,6 A

b) U = 12V

Bài 3: Cho mạch điện như hình bên. Biết U = 36V không đổi; R1 = 4Ω ; R2 = 6Ω ; R3 = 9Ω ; R5 = 12Ω. Các ampe kế có điện trở không đáng kể.

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 37

a) Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4.

b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.

Tóm tắt

Biết U = 36V không đổi; R1 = 4Ω ; R2 = 6Ω ; R3 = 9Ω ; R5 = 12Ω.

a) Khóa K mở, ampe kế A1 chỉ 1,5A. Tìm R4.

b) Đóng khóa K, tìm số chỉ của các ampe kế.

Khi K mở, sơ đồ mạch là: [ (R4 nt R5) // R3] nt R2 nt R1

U3 = I3. R3 = 1,5.9 = 13,5 V

Vì R3 // R45 ⇒ U3 = U45 = 13,5 V

Vì R12 nt R345 ⇒ U12 = U – U345 = 22,5 V

Vậy cường độ dòng điện qua R12 là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 38

Vì R12 nt (R3 // R45) nên I45 = I12 – I3 = 2,25 – 1,5 = 0,75 A

Vì R4 nt R5 nên I4 = I5 = I45 = 0,75 A

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 39

Ta có: U5 = I5. R5 = 0,75.12 = 9 V

Vì R4 nt R5 nên U4 = U45 - U5 = 4,5 A

Suy ra

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 40

Vậy R4 = 6 Ω.

Khi K đóng:

Mạch trở thành: { [(R2 // R4) nt R3]// R5} nt R1

Điện trở tương đương:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 41

R234 = R24 + R3 = 12 Ω

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 42

Rtd = R1 + R2345 = 10 Ω

Vậy cường độ dòng điện:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 43

U2345 = I2345. R2345 = 21,6 V = U234 = U5

Cường độ dòng điện qua cụm R234 là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 44

U24 = I24.R24 = 5,4 V = U2 = U4

Vậy

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 45

Số chỉ của ampe kế A2: IA2 = I1 – I2 = 2,7 A

Số chỉ của ampe kế A1: IA1 = I3 = 1,8 A

Đáp án:

a) R4 = 6 Ω.

b) IA2 = 2,7 A; IA1 = 1,8 A

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ.

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 46

Biết R1 = R3 = 2 Ω ; R2 = 3 Ω ; R4 = 6Ω ; RA ≈ 0; UAB = 5V.

Tìm I1; I2; I3; I4 và số chỉ của ampe kế

Tóm tắt

Biết R1 = R3 = 2 Ω ; R2 = 3 Ω , R4 = 6 Ω ; RA ≈ 0; UAB = 5V.

Tìm I1; I2; I3; I4 và số chỉ của ampe kế.

Vì RA ≈ 0 nên chập nút M và N khi đó ta có sơ đồ tương đương sau:

Sơ đồ mach:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 47

(R1 // R3) nt (R2 // R4)

Điện trở tương đương:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 48

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 49

Cường độ dòng điện trong mạch chính là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 50

Tính được I1 = I3 = I/2 = 5/6 A; I2 = 10/9 A; I4 = 5/9 A

Để tìm số chỉ của ampe kế ta phải quay trở lại sơ đồ chính Tại nút M: Vì I2 > I1 ⇒ cường độ dòng điện qua ampe kế chạy từ N đến M

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 51

Đáp án: I1 = I3 = 5/6A; I2 = 10/9 A; I4 = 5/9 A; IA = 5/18 A

Bài 5: Bốn điện trở R1, R2, R3, R4 được mắc vào đoạn mạch AB như hình bên. Đặt vào hai đầu của đoạn mạch một hiệu điện thế UAB = +12 V. Biết R1 = 6 Ω ; R2 = R3 = 3 Ω , R4 = 1 Ω.

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 52

1. Mắc vào N và B một vôn kế có điện trở rất lớn. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở và số chỉ của vôn kế.

2. Thay vôn kế bằng một ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể. Tính hiệu điện thế trên các điện trở và số chỉ của ampe kế.

3. Thay R3 bằng một ampe kế có điện trở nhỏ không đáng kể, mắc vào N và B một biến trở Rx. Thay đổi Rx để am pe kế chỉ 1 A. Xác định giá trị của Rx khi đó.

Tóm tắt

UAB = +12 V. Biết R1 = 6 Ω ; R2 = R3 = 3 Ω , R4 = 1 Ω.

1. Mắc vào N và B một vôn kế có điện trở rất lớn. Tính IRi và UV.

2. Mắc vào N và B một ampe kế có RA < <. Tính URi và IA.

3. Thay R3 bằng một ampe kế có RA < < , mắc vào N và B một biến trở Rx. Thay đổi Rx để am pe kế chỉ 1 A. Xác định giá trị của Rx khi đó.

1. Do vôn kế có điện trở rất lớn nên dòng qua vôn kế coi như bằng không.

Mạch điện gồm: [R1 // (R2 nt R3)] nt R4

R23 = R2 + R3 = 6 Ω ;

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 53

→ RAB = R123 + R4 = 4 Ω

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 54

U1 = UAC = I. R123 = 9 V;

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 55

UNB = UNM + UMB = I3.R3 + I4.R4 = 7,5 V

Vậy vôn kế chỉ 7,5 V.

2. a. RA = 0 nên chập N với B.

Mạch điện gồm: [R1 nt (R3 // R4)] // R2

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 56

R134 = R1 + R34 = 6,75 Ω

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 57

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 58

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 59

U2 = UAB = 12 V

b.

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 60

Tại nút N:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 61

3. Sơ đồ mạch: (R1 // R2) nt (R4 // Rx).

Ta có:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 62

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 63

Điện trở tương đương của đoạn mạch là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 64

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 65

Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R1 và R4 lần lượt là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 66

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 67

Trường hợp 1: Dòng điện đi từ N đến M:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 68

Giải được Rx = 1,2 Ω

Trường hợp 2: Dòng điện đi từ M đến N:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 69

Giải được Rx = 2/11 Ω

Bài 6: Cho mạch điện như hình sau: R1 = R4 = 1 Ω ; R2 = R3 = 3 Ω ; R5 = 0,5 Ω ; UAB = 6 V.

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 70

a) Xác định số chỉ của am pe kế? Biết Ra = 0.

b) Chốt (+) của am pe kế mắc vào đâu?

Tóm tắt

R1 = R4 = 1 Ω ; R2 = R3 = 3 Ω ; R5 = 0,5 Ω ; UAB = 6 V.

a) Xác định số chỉ của am pe kế? Biết Ra = 0.

b) Chốt (+) của am pe kế mắc vào đâu?

a) Khi Ra = 0

- Chập C với D, ta được sơ đồ:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 71

Mạch điện có dạng: [ (R3 // R4) nt (R1 // R2) nt R5]

Điện trở tương đương:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 72

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 73

Cường độ dòng điện trong mạch chính là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 74

- Vì C và D là hai điểm có cùng hiệu điện thế nên:

U1 = U2 = I. R12

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 75

U3 = U4 = I. R34

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 76

⇒ Cường độ dòng điện qua các mạch rẽ:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 77

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 78

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 79

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 80

- Để tính cường độ dòng điện qua ampe kế ta xét nút C. Tại C có I1 > I3 nên dòng điện qua ampe kế phải là từ C đến D.

⇒ Ia = 1,5A

b) Dấu dương (+) của ampe kế phải nối với C.

Đáp án:

a) Ia = 1,5A

b) Dấu dương (+) của ampe kế phải nối với C.

Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 3Ω ; R2 = 6 Ω ; R3 = 4 Ω ; R4 = 8Ω ; R5 = 5 Ω ; UAB = 18 V. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 81

Tóm tắt

Biết R1 = 3Ω ; R2 = 6 Ω ; R3 = 4 Ω ; R4 = 8Ω ; R5 = 5 Ω. U = 18 V. Xác định cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.

Xét tỉ số:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 82
nên đây là mạch cầu cân bằng.

Vì vậy I5 = 0; U5 = 0. Ta có thể vẽ lại mạch như sau:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 83

Sơ đồ mạch: (R1 nt R2) // (R3 nt R4)

R1 = 3Ω ; R2 = 6 Ω ; R3 = 4 Ω ; R4 = 8Ω ; R5 = 5 Ω.

Cường độ dòng điện qua điện trở R1 và R2 là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 84

Cường độ dòng điện qua điện trở R3 và R4 là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 85

Đáp án: I1 = I2 = 2 A; I3 = I4 = 1,5 A

Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 10; R2 = Rx = 4; R3 = R4 = 12; Ra = 1. Hiệu điện thế UAB = 20 V.

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 86

Tính IA khi.

a) K đóng.

b) K mở.

Tóm tắt

Biết R1 = 10; R2 = Rx = 4;

R3 = R4 = 12; Ra = 1; UAB = 20 V.

Tính IA khi:

a) K đóng.

b) K mở.

a) Khi K đóng, ta vẽ lại sơ đồ mạch điện như sau:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 87

Sơ đồ mạch: R1 nt {[R2 nt (R3 // R4)] // (Ra nt Rx)}

Điện trở tương đương

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 88

R234 = R2 + R34 = 4 + 6 = 10 Ω.

Rax = Ra + Rx = 5 Ω

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 89

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 90

Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 91

U234 = Uax = U - U1 = U - I. R1 = 20 - 1,5.10 = 5V

Cường độ dòng điện qua am pe kế là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 92

Vậy am pe kế khi K đóng chỉ 1 A.

b) Khi K mở, ta vẽ lại sơ đồ như sau:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 93

Sơ đồ mạch: R1 nt [R2 // (Ra nt Rx nt R4)] nt R3

Điện trở tương đương: Rax4 = Ra + Rx + R4 = 17 Ω

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 94

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 95

Cường độ dòng điện qua mạch chính là

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 96

Hiệu điện thế cụm R2ax4 là:

U2ax4 = U2 = Uax4 = I. R2ax4

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 97

Cường độ dòng điện qua ampe kế là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 98

Vậy khi K mở, ampe kế chỉ 0,15 A

Đáp án:

a) IA = 1A

b) IA = 0,15 A

Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: R1 = 8, R2 = R3 = 4; R4 = 6. Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khóa K và của dây dẫn. Cho UAB = 24 V. Tính IA

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 99

a) K đóng

b) K mở

Tóm tắt

R1 = 8Ω , R2 = R3 = 4Ω ; R4 = 6Ω ; UAB = 24 V. Tính IA khi:

a) K đóng; b) K mở

a) Khi K đóng, điểm C và B có thể chập lại với nhau. Ta vẽ lại được mạch điện như sau:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 100

Sơ đồ mạch: R1 // [R4 nt (R2 // R3)]

Điện trở tương đương

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 101

R234 = R23 + R4 = 8 Ω

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 102

Cường độ dòng điện qua cụm R234 là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 103

Hiệu điện thế cụm R23 là: U2 = U3 = U23 = I234.R23 = 3.2 = 6 V

Cường độ dòng điện qua ampe kế là dòng điện qua R3. Ta có:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 104

b) Khi K mở, ta vẽ lại sơ đồ mạch như sau:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 105

Sơ đồ mạch: [ (R1 nt R2) // R4] nt R3

Điện trở tương đương

R12 = R1 + R2 = 12 Ω

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 106

Rtd = R124 + R3 = 4 + 4 = 8Ω

Cường độ dòng điện qua mạch chính là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 107

Đáp án: a) IAd = 1,5 A; b) IAm = 3A

Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ.

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 108

Biết R1 = 1/2 Ω ; R2 = 1,5ω ; R3 = R4 = R5 = 1 Ω ; UAB = 5V.

Tính cường độ dòng điện qua R2.

Tóm tắt

R1 = 1/2 Ω ; R2 = 1,5ω ; R3 = R4 = R5 = 1 Ω ; UAB = 5V. Tính I2.

Mạch điện được vẽ lại như sau:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 109

Điện trở tương đương

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 110

R236 = R2 + R36 = 2,5 Ω.

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 111

R12356 = R1 + R2356 = 1 Ω

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 112

Cường độ dòng điện qua cụm R12356 là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 113

Hiệu điện thế cụm R2356 là:

U2356 = U12356 – I12356.R1 = 5 – 5.0,5 = 2,5 V.

Suy ra U236 = U5 = 2,5 V

Cường độ dòng điện qua R2 là:

Dạng 9: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho mạch cầu cực hay ảnh 114

Đáp án: I2 = 1 A.