Dạng 5: Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác
Mạch cầu có sơ đồ như hình vẽ:
IMG_0Mạch cầu được chia làm 2 loại: mạch cầu cân bằng và mạch cầu không cân bằng.
* Mạch cầu cân bằng có các tính chất sau:
- Về điện trở: IMG_1 (R5 là đường chéo của cầu)
- Về dòng điện: I5 = 0
- Về HĐT: U5 = 0
Suy ra: I1 = I2; I3 = I4; U1 = U3; U2 = U4
IMG_2* Mạch cầu không cân bằng: IMG_3
I5 khác 0; U5 khác 0
a) Đối với mạch cầu cân bằng:
Vì I5 = 0; U5 = 0 nên ta có thể bỏ R5 và vẽ lại mạch.
Mạch được vẽ lại như sau:
IMG_4Mạch trở thành (R1 nt R3) // (R2 // R4). Và ta tính điện trở tương đương như mạch hỗn hợp thông thường.
b) Đối với mạch cầu không cân bằng:
Ta cần sử dụng phương pháp chuyển mạch để tính điện trở tương đương của mạch điện. Có 2 cách chuyển mạch như sau:
+ Chuyển mạch tam giác thành sao.
IMG_5Lồng hai mạch vào nhau để tìm x, y,z.
IMG_6Ta có:
IMG_7 IMG_8 IMG_9Cộng 3 phương trình theo vế rồi chia cho 2 ta được:
IMG_10Lấy (4) trừ lần lượt cho (1); (2); (3), ta được
IMG_11
IMG_12
+ Cách chuyển từ mạch sao thành mạch tam giác
IMG_13Lồng hai mạch vào nhau ta được hình
IMG_14Từ các biểu thức (5) ở phần trên ta chia các biểu thức theo vế có:
IMG_15Khử R2 và R3, ta có:
IMG_16Bài tập ví dụ minh họa
Bài 1: Cho đoạn mạch như hình vẽ bên. Biết các giá trị điện trở R1 = 3Ω ; R2 = 6Ω ; R3 = 5Ω ; R4 = 2 Ω ; R5 = 8Ω.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch bằng 2 cách chuyển mạch.
IMG_17Đáp án: Rtd = 3,75 Ω.
Hướng dẫn giải:
Cách 1: Chuyển mạch tam giác thành sao
IMG_18 IMG_19Áp dụng các công thức tìm x, y, z:
IMG_20
IMG_21
IMG_22
Vậy mạch sau khi chuyển ta được [(R1 nt x) // (R3 nt z)] nt y
Điện trở tương đương của mạch là
IMG_23
IMG_24
Cách 2: Chuyển mạch sao thành tam giác
IMG_25 IMG_26IMG_27
IMG_28
IMG_29
IMG_30
IMG_31
IMG_32
Mạch sau khi biển đổi thì trở thành: [ (Y // R3) nt (Z // R4)] // X
Ta có:
IMG_33
IMG_34
Điện trở tương đương toàn mạch là
IMG_35Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ, các điện trở có độ lớn R1 = 1Ω ; R2 = 2Ω ; R3 = 3Ω ; R4 = 4Ω ; R5 = 5Ω.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB (Sử dụng cả 2 cách biển đổi).
IMG_36Hướng dẫn giải:
IMG_37 IMG_38Cách 1: biển đổi mạch sao thành tam giác.
Vùng khoanh tròn chọn biến đổi thành mạch tam giác.
Ta có:
IMG_39
IMG_40
IMG_41
Sơ đồ mạch sau khi biến đổi: [ (Y // R1) nt (Z // R2)] // X
Điện trở tương đương RY1Z2
IMG_42
IMG_43
Điện trở tương đương của mạch là:
IMG_44Cách 2: Biển đổi mạch tam giác thành sao.
IMG_45 IMG_46IMG_47
IMG_48
IMG_49
Mạch biến đổi trở thành: X nt [(Z nt R2) // (Y nt R4)]
Điện trở tương đương của mạch là:
IMG_50
IMG_51
Qua hai ví dụ minh họa, các em có thể biến đổi các mạch sao, tam giác theo các nút tùy ý mà vẫn có kết quả tương tự.
Bài tập trắc nghiệm tự luyện
Bài 1: Cho mạch điện như hình 24. Trong đó: R1 = R4 = 4Ω ; R2 = 2Ω ; R3 = 8Ω ; R5 = 10Ω. Điện trở các dây nối và khóa K không đáng kể.
IMG_52Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi:
a) K mở.
b) K đóng.
Tóm tắt
R1 = R4 = 4; R2 = 2; R3 = 8; R5 = 10. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi:
a) K mở.
b) K đóng.
a) Khi K mở, dòng điện không đi qua R5 nên có thể bỏ qua R5 và vẽ lại mạch điện như sau:
IMG_53Sơ đồ mạch điện: (R1 nt R3) // (R2 nt R4)
Điện trở tương đương của mạch là:
IMG_54b) Khi K đóng, xét tỉ số: IMG_55
Nên đây là mạch cầu cân bằng. Do đó I5 = 0 và U5 = 0. Ta vẽ lại mạch như sau:
IMG_56Sơ đồ mạch: (R1 nt R3) // (R2 // R4)
Điện trở tương đương của mạch là
IMG_57Đáp án: a) 4Ω ; b) 4Ω.
Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ, các điện trở có độ lớn: R1 = 5Ω ; R2 = 2Ω ; R3 = 10Ω ; R4 = 30Ω ; R5 = 5Ω.
IMG_58Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
Tóm tắt
R1 = 5; R2 = 2; R3 = 10; R4 = 30Ω ; R5 = 5Ω.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
Xét tỉ số IMG_59 nên đây là mạch cầu không cân bằng. Để tính điện trở tương đương ta cần biến đổi mạch. Chọn cách biến đổi mạch tam giác thành sao.
IMG_60 IMG_61Áp dụng các công thức tìm x, y, z:
IMG_62
IMG_63
IMG_64
Vậy mạch sau khi chuyển ta được [(R1 nt x) // (R3 nt z)] nt y
Điện trở tương đương của mạch là
IMG_65
IMG_66
Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ, các giá trị điện trở là R1 = R3 = R4 = 2 Ω ; R2 = 10 Ω ; R5 = 4 Ω ; R6 = 20 Ω.
IMG_67Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Tóm tắt
R1 = R3 = R4 = 2 Ω ; R2 = 10 Ω ; R5 = 4 Ω ; R6 = 20 Ω.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
Xét tỉ số: IMG_68 nên đây là mạch cầu không cân bằng. Để tính điện trở tương đương của mạch ta cần biến đổi mạch. Chọn cách biến đổi mạch sao thành tam giác.
Chuyển mạch sao thành tam giác:
IMG_69 IMG_70R1 = R3 = R4 = 2; R2 = 10; R5 = 4 Ω ; R6 = 20 Ω.
IMG_71
IMG_72
IMG_73
IMG_74
IMG_75
IMG_76
Mạch sau khi biển đổi thì trở thành: { [(Y // R2) nt (Z // R4)] // X} nt R6
Ta có:
IMG_77
IMG_78
Điện trở tương đương toàn mạch là
IMG_79
IMG_80
Đáp án: Rtd = 160/7 Ω.
Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R3 = R5 = 3Ω , R2 = 2 Ω ; R4 = 6 Ω.
IMG_81Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
Tóm tắt
R1 = R3 = R5 = 3Ω ; R2 = 2 Ω ; R4 = 6 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
Xét tỉ số IMG_82 nên đây là mạch cầu không cân bằng. Để xác định điện trở tương đương ta cần biển đổi mạch.
Chuyển mạch tam giác thành sao
IMG_83 IMG_84R1 = R3 = R5 = 3Ω ; R2 = 2 Ω ; R4 = 6 Ω.
Áp dụng các công thức tìm x, y, z:
IMG_85
IMG_86
IMG_87
Vậy mạch sau khi chuyển ta được [(R1 nt x) // (R2 nt z)] nt y
Điện trở tương đương của mạch là
IMG_88
IMG_89
Bài 5: Cho mạch cầu như hình vẽ. Tính điện trở tương đương của mạch. Biết R1 = 10Ω , R2 = 15Ω , R3 = 20Ω , R4 = 17,5Ω , R5 = 25Ω.
IMG_90Tóm tắt
Tính điện trở tương đương của mạch. Biết R1 = 10Ω , R2 = 15Ω , R3 = 20Ω , R4 = 17,5Ω , R5 = 25Ω.
Xét tỉ số IMG_91 nên đây là mạch cầu không cân bằng.
Để tính điện trở tương đương của mạch cần biển đổi mạch.
Biển đổi mạch tam giác thành sao.
IMG_92 IMG_93R1 = 10Ω , R2 = 15Ω , R3 = 20Ω , R4 = 17,5Ω , R5 = 25Ω.
IMG_94
IMG_95
IMG_96
Mạch biến đổi trở thành: X nt [(Z nt R2) // (Y nt R4)]
Điện trở tương đương của mạch là
IMG_97
IMG_98
Đáp án: Rtd ≈ 14,9 Ω.
Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ: R1 = 1Ω , R2 = 0,4Ω , R3 = 2Ω , R4 = 6Ω , R5 = 1Ω. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch
IMG_99Tóm tắt
R1 = 1Ω , R2 = 0,4Ω , R3 = 2Ω , R4 = 6Ω , R5 = 1Ω. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch.
Mạch điện trên chính mà một mạch cầu, có thể vẽ lại cho dễ nhìn như sau:
IMG_100Xét tỉ số IMG_101 nên đây là mạch cầu không cân bằng. Để xác định điện trở tương đương của mạch ta cần biến đổi mạch điện.
IMG_102 IMG_103R1 = 1Ω , R2 = 0,4Ω , R3 = 2Ω , R4 = 6Ω , R5 = 1Ω
Áp dụng các công thức tìm x, y, z:
IMG_104
IMG_105
IMG_106
Vậy mạch sau khi chuyển ta được [(R1 nt x) // (R2 nt z)] nt y
Điện trở tương đương của mạch là
IMG_107
IMG_108
Đáp án: Rtd ≈ 1,9 Ω
Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 3Ω ; R2 = 4Ω ; R3 = 12Ω ; R4 = 16Ω ; R5 = 10 Ω. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch
IMG_109Tóm tắt
Biết R1 = 3Ω ; R2 = 4Ω ; R3 = 12Ω ; R4 = 16Ω ; R5 = 10 Ω. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch
Đây là dạng mạch cầu, có thể vẽ lại như sau:
IMG_110
Xét tỉ số:
IMG_111 nên đây là mạch cầu cân bằng.
Vì vậy I5 = 0; U5 = 0. Ta có thể vẽ lại mạch như sau:
IMG_112
Sơ đồ mạch tương đương: (R1 nt R2) // (R3 nt R4)
IMG_113
IMG_114
Đáp án: Rtd = 5,6 Ω
Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 3Ω ; R2 = 6 Ω ; R3 = 4 Ω ; R4 = 8Ω ; R5 = 5 Ω. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch
IMG_115Tóm tắt
Biết R1 = 3 Ω ; R2 = 6 Ω ; R3 = 4 Ω ; R4 = 8Ω ; R5 = 5 Ω. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch.
Xét tỉ số: IMG_116 nên đây là mạch cầu cân bằng.
Vì vậy I5 = 0; U5 = 0. Ta có thể vẽ lại mạch như sau:
IMG_117Sơ đồ mạch: (R1 nt R2) // (R3 nt R4)
R1 = 3Ω ; R2 = 6 Ω ; R3 = 4 Ω ; R4 = 8Ω ; R5 = 5 Ω.
Điện trở tương đương của mạch là:
IMG_118
IMG_119
Đáp án: IMG_120
Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Hãy xác định điện trở tương đương của mạch. Trong đó: R1 = 5; R2 = 2; R3 = 10; R4 = 4; R5 = 5.
IMG_121Tóm tắt
Hãy xác định điện trở tương đương của mạch. Trong đó: R1 = 5; R2 = 2; R3 = 10; R4 = 4; R5 = 5.
Xét tỉ số: IMG_122 nên đây là mạch cầu cân bằng.
Vì vậy I5 = 0; U5 = 0. Ta có thể vẽ lại mạch như sau:
IMG_123Sơ đồ mạch: (R1 nt R3) // (R2 nt R4)
R1 = 5; R2 = 2; R3 = 10; R4 = 4; R5 = 5.
Điện trở tương đương của mạch là:
IMG_124
IMG_125
Đáp án: IMG_126
Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = R2 = R3 = R4 = 2 Ω ; R5 = R6 = 1 Ω ; R7 = 4 Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn, điện trở của các ampe kế nhỏ không đáng kể. Tính điện trở RAB.
IMG_127Tóm tắt
Cho mạch điện như hình vẽ. R1 = R2 = R3 = R4 = 2 Ω ; R5 = R6 = 1 Ω ; R7 = 4 Ω. Rv > > RA = 0.
Tính điện trở RAB.
Chập P với A; N với Q ta được hình vẽ:
IMG_128 IMG_129R56 = R5 + R6 = 2 Ω
Ta thấy:
IMG_130Vậy mạch cầu cân bằng, ta có I2 = 0, UMN = 0 và có thể chập M với N
Suy ra: R1 // R34 ⇒ R134 = 2/3 Ω ;
R7 // R56 ⇒ R756 = 4/3 Ω
RAB = R134 + R756 = 2 Ω
Đáp án: RAB = 2Ω.