Trang chủ > Lớp 9 > Chuyên đề Vật Lí 9 (có đáp án) > Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay

+ Áp dụng công thức về định luật Ôm cho đoạn mạch.

+ Vôn kế coi như 1 điện trở mắc song song với đoạn mạch

+ Ampe kế coi như 1 điện trở mắc nối tiếp với đoạn mạch.

Bài tập ví dụ minh họa

Bài 1: Cho mạch điện như hình vẽ, nguồn điện có hiệu điện thế không đổi U = 120V, các điện trở R0 = 20Ω , R1 = 275Ω :

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 1

- Giữa hai điểm A và B của mạch điện, mắc nối tiếp điện trở R = 1000Ω với vôn kế V thì vôn kế chỉ 10V

- Nếu thay điện trở R bằng điện trở Rx (Rx mắc nối tiếp với vôn kế V) thì vôn kế chỉ 20V

a) Hỏi điện trở của vôn kế V là vô cùng lớn hay có giá trị xác định được? Vì sao?

b) Tính giá trị điện trở Rx? (bỏ qua điện trở của dây nối)

Hướng dẫn giải:

a) Có nhiều cách lập luận để thấy điện trở của vôn kế có thể xác định được, ví dụ:

+ Mạch điện đã cho là mạch kín nên có dòng điện chạy trong mạch, giữa hai điểm A và B có HĐT UAB nên:

- Nếu đoạn mạch (V nt R) mà RV có giá trị vô cùng lớn thì xem như dòng điện không qua V và R ⇒ UAC = UCB mặc dù R có thay đổi giá trị ⇒ Số chỉ của V không thay đổi

+ Theo đề bài thì khi thay R bằng Rx thì số chỉ của V tăng từ 10V lên 20V ⇒ Có dòng điện qua mạch (V nt R) ⇒ Vôn kế có điện trở xác định.

b) Tính Rx

+ Khi mắc (V nt R). Gọi I là cường độ dòng điện trong mạch chính và RV là điện trở của vôn kế thì:

Điện trở tương đương của mạch [(Rv nt R) // R1] là

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 2

Điện trở tương đương của toàn mạch là: Rtm = R' + R0

- Ta có:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 3

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 4

Mặt khác có UAB = Iv. (Rv + R)

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 5

Thay số tính được Rv = 100Ω.

+ Khi thay điện trở R bằng Rx. Đặt Rx = x, điện trở tương đương của mạch [(Rx nt Rv) // R1] = R'.

Lý luận tương tự như trên ta có PT:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 6

Thay số tính được x = 547,5Ω.

Bài 2: Cho mạch điện (như hình vẽ)

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 7

AB là biến trở có R0 = 6000Ω , các vôn kế có điện trở lần lượt là R1 = 2000 Ω ; R2 = 4000 Ω , điện trở của dây nối và khóa K không đáng kể, UMN = 60 V

a) Khi K mở vôn kế chỉ bao nhiêu?

b) Khi K đóng. Tìm vị trí C để dòng điện qua K bằng 0? và khi đó các vôn kế chỉ bao nhiêu?

c) Khi K đóng, tìm vị trí C để 2 vôn kế chỉ cùng một giá trị. Khi đó dòng điện qua K là bao nhiêu và theo chiều nào?

Hướng dẫn giải:

a) Vì 2 vôn kế nối tiếp nhau, mà UMN = 60 V ⇒ U1 = 20 V và U2 = 40 V.

b) Khi dòng điện qua K bằng 0 ⇒ MN là mạch cầu cân bằng

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 8

Khi đó V1 chỉ 20 V; V2 chỉ 40 V

c) Mạch MN ⇒ thành (R1 // RAC) nt (R2 // RCB)

Để 2 vôn kế chỉ cùng một giá trị ⇒ RMC = RCN

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 9

Thay 1kΩ = 1000Ω ta có phương trình:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 10

⇔ 20x - 2x2 = 24x + 48 - 4x2 - 8x

⇔ 2x2 + 4x - 48 = 0

Giải phương trình ta tìm được x = 4.

Vậy RAC = 4000 Ω.

Bài 3: Có hai điện trở R1 = 300 Ω và R2 = 225 Ω được mắc nối tiếp với nhau và nối tiếp với một Ampe kế (có RA nhỏ không đáng kể) vào một nguồn điện không đổi. Biết Ampe kế chỉ 0,2A

a) Tính hiệu điện thế của nguồn.

b) Mắc thêm một Vôn kế có điện trở hữu hạn song song với R1 thì Vôn kế chỉ 48V, hỏi nếu mắc Vôn kế trên song song với R2 thì nó chỉ bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

a) Tính được R = R1 + R2 = 525 Ω

Tính được U = 105 V

b)

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 11

Khi Vôn kế song song R1, ta có:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 12

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 13

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 14

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 15

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 16

- Khi Vôn kế song song R2 ta có:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 17

- Thay Rv ở trên vào rồi tính ta được Uv2 = 36 V

Bài tập trắc nghiệm tự luyện

Bài 1: Cho mạch điện như hình bên dưới. Hiệu điện thế U không đổi và U = 15 V, các điện trở R = 15r; điện trở các dây nối nhỏ không đáng kể. Hai vôn kế V1 và V2 giống nhau có điện trở hữu hạn và điện trở mỗi vôn kế là RV; vôn kế V1 chỉ 14 V. Tính số chỉ của vôn kế V2?

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 18
Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 19

Ta có: U = I. r + UV1 ⇒ U – I. r = UV1 = 14

Do đó I = 1/r

Ta lại có I = I1 + I2

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 20

Biến đổi ta được:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 21

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 22

Thay r = R/15 ta có:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 23

⇒ 16Rv2- 11RRV – 42R2 = 0 (*)

Giải phương trình (*) ta được:

RV = 2R hoặc

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 24
(loại)

Do vậy RV = 2R

Ta có:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 25

Mặt khác ta lại có:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 26

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 27

Từ (1) và (2) ta có UAB = 6V và UV2 = 4 V

Bài 2: Một ampe kế có điện trở khác không, mắc nối tiếp với một vôn kế có điện trở hữu hạn, tất cả được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Nếu mắc điện trở R = 500Ω song song với ampe kế thì ampe kế chỉ I1 = 6 mA. Nếu mắc điện trở R đó song song với vôn kế thì ampe kế chỉ I2 = 10 mA, khi đó vôn kế chỉ bao nhiêu?

Ký hiệu RA, RV lần lượt là điện trở của ampe kế và vôn kế.

- Khi R mắc song song với ampe kế, ampe kế chỉ I1, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 28

hay

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 29

- Khi R mắc song song với vôn kế, số chỉ của ampe kế là I2 và cường độ dòng điện qua vôn kế là IV, tương tự như trên ta có:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 30

So sánh (1) và (2) ta có: I1 = IV

Khi R mắc song song với vôn kế thì dòng điện qua R: IR = I2 – IV = I2 – I1

Số chỉ vôn kế lúc đó:

UV = UR = IR.R = (I2 – I1). R = (10 - 6).10-3.500 = 2 (V)

Đáp án: UV = 2V.

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 31

U1 = 180V; R1 = 2000Ω ; R2 = 3000Ω.

a) Khi mắc vôn kế có điện trở Rv song song với R1, vôn kế chỉ U1 = 60V. Hãy xác định cường độ dòng điện qua các điện trở R1 và R2.

b) Nếu mắc vôn kế song song với điện trở R2, vôn kế chỉ bao nhiêu?

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 32

a) Cường độ dòng điện qua R1 (Hình vẽ)

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 33
Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 34

Cường độ dòng điện qua R2 là:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 35

b) Trước hết ta tính RV:

Hình vẽ câu a ta có: I2 = IV + I1

Hay: IV = I2 – I1 = 0,04 - 0,03 = 0,01 (A).

Vậy:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 36

Ta có:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 37

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 38

Thay số vào ta được: UAC = 90V

Vậy vôn kế chỉ 90V.

Đáp án: a) I2 = 0,04 A; I1 = 0,03 A; b) vôn kế chỉ 90V

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 39

Các Ampe kế giống nhau và có điện trở RA, ampekế A3 chỉ giá trị I3 = 4 (A), ampe kế A4 chỉ giá trị I4 = 3 (A). Tìm chỉ số của các còn lại? Nếu biết UAB = 28 (V). Hãy tìm R, RA?

* Tìm I1 và I2:

Ta có dòng điện đi vào chốt A và đi ra chốt B

Do đó U3 = 4RA; U4 = 3RA tức là: UCN > UDN hay VC > VD

Nên dòng điện đi qua A2 có chiều từ C sang D

UCN = UCD + UDB = 4RA = I2RA + 3RA

⇒ I2 = 1 (A)

Xét tại nút D ta có: I1 + I2 = I4 = I1 + 1 = 3 (A)

⇒ I1 = 2 (A)

* Tìm R, RA:

Ta viết phương trình hiệu điện thế.

UAB = UAD + UDB = 28 = 2RA + 3RA

⇒ RA = 5,6 (Ω )

Tương tự ta cũng có: UMN = UMC + UCN

28 = 5. R + 4.5,6 (vì IR = I2 + I3 = 1 + 4 = 5 A và RA = 5,6 Ω

⇒ 5R = 5,6 ⇒ R = 1,12 (Ω )

Bài 5: Cho sơ đồ mạch điện như hình 4: đặt vào hai đầu đoạn mạch A, B hiệu điện thế không đổi UAB = 24 V, biến trở PQ có điện trở toàn phần R0 = 25 Ω , các điện trở có giá trị R1 = 24 Ω , R2 = 7 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối và khoá K.

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 40

a) Khi khoá K mở: di chuyển con chạy C thì nhận thấy khi

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 41
thì công suất trên biến trở lớn nhất. Xác định số chỉ của ampe kế A và công suất toàn mạch khi đó.

b) Cố định vị trí con chạy C ở câu a rồi đóng khoá K. Xác định số chỉ của ampe kế A.

a) Khi khoá K mở:

Gọi x, RA lần lượt là điện trở phần CP của biến trở và điện trở của ampe kế.

- Mạch điện: RA nt {(R1 // x) nt R2}

- Điện trở tương đương của mạch điện:

R = RA + R2 + R1CP

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 42

- Cường độ dòng điện mạch chính:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 43

- Vì R1 // x nên ta có:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 44

Mặt khác: I = I1 + Ix (3)

Kết hợp (1) (2) và (3), ta có:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 45

- Công suất tiêu thụ trên biến trở khi đó

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 46

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 47

Đặt

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 48

Công suất trên biến trở lớn nhất khi B nhỏ nhất.

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 49
= 24 (7 + RA) (31 + RA) = const

(do điện trở của ampe kế không đổi) nên B đạt giá trị nhỏ nhất khi:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 50

Theo giả thiết: R0 = 25Ω và khi đó

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 51
nên x = 6Ω , thay vào (3) ta có RA = 1Ω.

- Điện trở tương đương của toàn mạch R = 12,8Ω.

- Cường độ dòng điện mạch chính:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 52

Suy ra ampe kế chỉ 0,1875A.

- Công suất toàn mạch khi đó: P = U. I = 24.0,1875 = 45W.

b) Cố định con chạy ở ý a) rồi đóng khoá K.

Gọi R3 = RCP = 6Ω , R4 = RCQ = 19Ω.

Mạch điện đã cho trở thành: RA nt (R1 // R3) nt (R2 // R4) nt R2

- Điện trở tương đương của toàn mạch

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 53

- Cường độ dòng điện mạch chính

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 54

Suy ra ampe kế chỉ 2,13A.

Bài 6: Hai vôn kế giống nhau mắc nối tiếp vào nguồn điện có HĐT không đổi U, bỏ qua điện trở các đoạn dây nối. Mắc 1 điện trở R song song với vôn kế 1, thì số chỉ của các vôn kế là 18 V và 72 V.

a) Vôn kế nào (vôn kế V1 hay vôn kế V2) chỉ 18 V? Tại sao?

b) Tìm tỉ số giữa điện trở vôn kế và R.

c) Gỡ bỏ vôn kế V2 đi thì vôn kế V1 chỉ bao nhiêu vôn?

a) Ban đầu hai Vôn kế được mắc nối tiếp.

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 55

Sau đó mắc song song 1 điện trở R với 1 vôn kế như sơ đồ sau:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 56

Khi đó vôn kế 1 sẽ chỉ 18 V, còn vôn kế 2 sẽ chỉ 72V.

Bởi vì I2 = I1 + IR ⇒ I2 > I1

Mà hai vôn kế giống nhau, tức là có cùng điện trở, nên U2 > U1.

b) Ta có U1 = UR; U1 = I1.RV; UR = IR.R; U1 = UR = 18V; U2 = I2.RV = 72V (1)

Mà: I2 = I1 + IR (2)

Rút các giá trị I từ (1) thay vào (2) ta được:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 57

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 58

c) Um = U1 + U2 = 18 + 72 = 90 V

Mạch điện như sau:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 59

Khi gỡ bỏ vôn kế V2 thì Vôn kế V1 chỉ U toàn mạch = 90 V.

Bài 7: Cho mạch điện như hình vẽ; nguồn điện hiệu điện thế không đổi; Ampekế chỉ cường độ dòng điện 10mA; vôn kế 2V. Sau đó người ta hoán đổi vị trí Ampe kế và vôn kế cho nhau, khi đó ampekế chỉ 2,5mA. Xác định điện trở vôn kế và điện trở Rx.

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 60
Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 61

Mạch ban đầu: (RV // Rx).

Am pe kế chỉ cường độ dòng điện trong toàn mạch.

UV = URx ⇒ U = 2

Mạch khi hoán đổi: mạch bị nối tắt Rx nên chỉ còn RV: U = UV2

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 62

Khi chưa hoán đổi vị trí thì ta có:

IA1 = IV + IR ⇒ IR = IA1 – IV = 0,01 - 0,0025 = 0,0075 A

Vậy điện trở RX là:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 63

Bài 8: Cho sơ đồ mạch điện R1 = R2 = 600 Ω ; UAB = 90V. Biết điện trở của vôn kế RV = 600 Ω. Xác định số chỉ của vôn kế trong các sơ đồ sau:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 64
Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 65
Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 66

a)

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 67

UV = UAB = 90 V

b)

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 68

Mạch: R1 nt (R2 // RV).

Điện trở tương đương của mạch là:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 69

Vôn kế chỉ giá trị là:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 70

c)

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 71

Sơ đồ mạch: (R1 // RV) nt R2.

Điện trở tương đương của mạch là:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 72

Vôn kế chỉ giá trị là:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 73

Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 10Ω ; R2 = 4Ω ; R3 = R4 = 12Ω ; Ampekế có điện trở Ra = 1Ω , Rx là một biến trở, U không đổi. Bỏ qua điện trở các dây nối và khóa K.

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 74

a) K đóng, thay đổi giá trị của Rx đến khi công suất tiêu thụ trên Rx đạt cực đại thì ampekế chỉ 3A. Xác định hiệu điện thế U.

b) K mở, giữ nguyên giá trị của Rx ở câu a. Xác định số chỉ của ampe kế khi đó.

Khi K đóng.

- Gọi giá trị Rx đạt giá trị cực đại khi đó là x (Ω ) (x > 0).

- Mạch diện được mắc như sau: [ {(R3 // R4) nt R2} // Rxa] R1

- R34 = 6; R234 = 10 (Ω )

- Tính

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 75

- Tính

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 76

Thay vào ta tính được:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 77

- Tính

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 78

- Tính

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 79

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 80

- Để Px lớn nhất, theo (2) thì biểu thức:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 81
phải nhỏ nhất.

Vậy khi đó x = 6 (Ω )

- Tính U5 = I5.R5 = 6.3 = 18 (V)

- UAB = 21V Từ (1) tính U = 72V

* Khi K mở

- Mạch điện được mắc như sau: { (Rx nt R4) // R2} nt R3 nt R1

- Giữ nguyên Rx khi đó tính được Rm = 25,3(Ω )

- Cường độ dòng điện trong mạch chính:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 82

- Ta có:

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 83

- Giải hệ phương trình này ta được Ia = 0,49 (A)

Bài 10: Cho mạch điện (như hình vẽ 10). Khi K1, K2 đều ngắt vôn kế chỉ 120V. Khi K1 đóng, K2 ngắt vôn kế chỉ 80V. Hỏi khi K1 ngắt, K2 đóng thì vôn kế chỉ bao nhiêu?

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 84

+ Khi K1 và K2 đều ngắt ta có mạch điện

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 85

Gọi điện trở của vôn kế là RV. Gọi U là hiệu điện thế toàn mạch

UV = 120V ta có Rtm = R + 6R + RV = 7R + Rv (Ω )

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 86

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 87

+ K1 đóng, K2 ngắt thì ta có mạch điện

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 88

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 89

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 90

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 91

Kết hợp (1) và (2) ta có RV = 7R thay vào (2)

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 92
Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 93

+ K1 ngắt, K2 đóng

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 94

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 95

Dạng 18: Cách giải Bài tập tính số chỉ của Vôn kế, ampe kế có điện trở R cực hay ảnh 96

→ UV = U2345V = I2345VR2345V = 96 (V)

Vậy khi K1 ngắt K2 đóng vôn kế chỉ 96V